Hàm MATCH trong Excel – Cách tìm vị trí được chỉ định

0
868

Hàm MATCH trong Excel là hàm cơ bản và được sử dụng khi bạn muốn tìm kiếm một giá trị xác định nào đó trong một mảng hay phạm vi ô tham chiếu và nếu bạn chưa biết cách sử dụng hàm này. Hãy cùng theo dõi bài viết sau để hiểu rõ hơn về hàm MATCH cũng như cách sử dụng hàm này nhé.

I. Hàm MATCH là gì? Ứng dụng của hàm MATCH trong Excel

Hàm Match là hàm tìm kiếm một giá trị đã được xác định trước trong một phạm vi ô rồi trả về đúng vị trí tương đối của giá trị trong phạm vi đó với cú pháp: =MATCH(Lookup_value,Lookup_array,[Match_type]).

Trong đó:

  • Lookup_value: Là giá trị tìm kiếm trong mảng Lookup_array (Có thể là số, văn bản, giá trị logic hoặc một tham chiếu ô đến một số, văn bản hay giá trị logic)
  • Lookup_array: Là mảng hay phạm vị ô được tìm kiếm.
  • Match_type: Là kiểu tìm kiếm.

Lưu ý:

  • Hàm Match sẽ trả về vị trí của giá trị tìm kiếm trong lookup_array.
  • Có thể dùng chữ hoa hay chữ thường trong khi tìm kiếm giá trị dạng text (dạng chữ).
  • Khi không tìm được giá trị tìm kiếm trong lookup_array, hàm Match sẽ báo lỗi giá trị tìm kiếm.
  • Trong trường hợp Match_type là 0 và giá trị tìm kiếm lookup_value dạng text thì giá trị tìm kiếm có thể chứa các ký tự dấu * (cho chuỗi ký tự) và dấu hỏi chấm (cho ký tự đơn). Nếu muốn tìm dấu hỏi chấm hay dấu sao thì gõ dấu ngã trước ký tự đó.
  • Nếu không nhập gì thì hàm Match mặc định đó là 1.

II. Cách sử dụng hàm MATCH tìm kiếm giá trị trong Excel

1. Các kiểu tìm kiếm bằng hàm MATCH trong Excel

Trường hợp 1: Kiểu tìm kiếm là 1 hoặc bỏ qua.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =MATCH(15,D4:D7,1) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

  • MATCH: là lệnh hàm.
  • 15: là giá trị muốn tìm, nếu bảng dữ liệu không có thì sẽ lấy giá trị nhỏ hơn gần nhất.
  • D4:D7: là vùng dữ liệu tìm kiếm.
  • 1: là kiểu tìm kiếm.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả. Kết quả sẽ là giá trị 13 ở cột số 3 trong vùng dữ liệu tìm kiếm.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Trường hợp 2: Kiểu tìm kiếm là 0.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =MATCH(10,D4:D7,0) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

  • MATCH: là lệnh hàm.
  • 10: là giá trị muốn tìm, nếu giá trị không có trong bảng hàm trả kết quả lỗi.
  • D4:D7: là vùng dữ liệu tìm kiếm.
  • 0: là kiểu tìm kiếm.

Ví dụ minh họa hàm MATCH.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả. Kết quả sẽ là giá trị 10 ở cột số 2 trong vùng dữ liệu tìm kiếm.

Lưu ý: Với trường hợp này, giá trị bạn muốn tìm phải có trong bảng dữ liệu. Nếu không hàm sẽ báo lỗi #N/A!

Trường hợp 3: Kiểu tìm kiếm là -1.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =MATCH(16,D4:D7,-1) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Giải thích hàm:

  • MATCH: là lệnh hàm.
  • 16: là giá trị muốn tìm.
  • D4:D7: là vùng dữ liệu tìm kiếm.
  • -1: là kiểu tìm kiếm. Nếu dữ liệu tìm kiếm không sắp xếp theo thứ tự giảm dần thì hàm sẽ báo lỗi #N/A!

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả. Kết quả sẽ báo lỗi #N/A! vì mảng không được sắp xếp theo thứ tự giảm dần theo kiểu tìm kiếm.

Mẹo: Để khắc phục lỗi này, bạn thay đổi kiểu tìm kiếm theo các trường hợp trên hoặc sử dụng cho bảng dữ liệu được sắp xếp theo thứ tự giảm dần.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

2. Ví dụ thực tế về hàm MATCH trong Excel

Ví dụ: Hãy sử dụng hàm MATCH để tìm kiếm số thứ tự lớp học theo dữ liệu trong bảng sau.

Bước 1: Trong bảng dữ liệu tính Excel, bạn nhập hàm =MATCH(C4,$C$9:$F$9,0) vào ô tham chiếu muốn hiển thị kết quả.

Bước 2: Nhấn phím Enter để hiển thị kết quả và dùng trỏ chuột kéo xuống để hiển thị tất cả kết quả còn lại như hình.

Nhấn Enter để hiển thị kết quả.

Trên đây là một số ví dụ về hàm MATCH trong Excel. Mong rằng sẽ giúp ích cho bạn và chúc bạn thành công nhé. Hẹn gặp lại bạn ở những bài viết tiếp theo!

LEAVE A REPLY

Please enter your comment!
Please enter your name here